Tổng Hợp Các Câu Giao Tiếp Cơ Bản Trong Tiếng Pháp
17 Tháng chín, 2020
Học Từ Vựng Về Hỏi Đường Bằng Tiếng Pháp
21 Tháng chín, 2020

Học Từ Vựng Chủ Đề Nghề Nghiệp Trong Tiếng Pháp

TỔNG HỢP TỪ VỰNG VỀ NGHỀ NGHIỆP TRONG TIẾNG PHÁP – LES METIÉRS

Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Hãy đồng hành cùng Cap France trường dạy học tiếng pháp ở tphcm uy tín chất lượng nhất hiện nay. Với các khóa học nổi tiếng như:

Tiếng pháp căn bản

Tiếng pháp giao tiếp hàng ngày

Tự học tiếng pháp online miễn phí

 

Nghề nghiệp trong tiếng Pháp được gọi như thế nào? Bài học hôm nay của chúng ta cùng Tiếng Pháp Cap France tìm hiểu về chúng.

  • Métiers  –  Nghề nghiệp
  • professeur(e) – giáo sư, giáo viên
  • policier/ policière – công an, cảnh sát
  • mécanicien(ne) – thợ cơ khí, thợ máy, nhà cơ học
  • électricien(ne) – thợ điện
  • architecte – kiến trúc sư
  • maçon(ne) – thợ xây, thợ nề
  • charpentier/ charpentière – thợ mộc
  • plombier/ plombière – thợ đường ống
  • peintre – họa sĩ, thợ sơn
  • pompier/ pompière – lính cứu hỏa
  • jardinier/ jardinière – người làm vườn
  • cuisinier/ cuisinière – đầu bếp
  • boulanger/boulangère – thợ làm bánh mì
  • boucher/ bouchère – người bán thịt
  • infirmier/ infirmière – y tá
  • docteur(e) – tiến sĩ, bác sĩ
  • médecin(e) – bác sĩ, thầy thuốc
  • médecin militaire – bác sĩ quân y
  • médecin généraliste – bác sĩ đa khoa
  • chirurgien(ne) – bác sĩ phẫu thuật
  • vétérinaire – bác sĩ thú y
  • adjm+f thuộc thú y
  • dentiste – nha sĩ
  • comptable – nhân viên kế toán
  • ingénieur(e) – kỹ sư
  • coiffeur/ coiffeuse – thợ cắt tóc, thợ uốn tóc
  • journaliste – nhà báo, phóng viên
  • avocat(e) – luật sư
  • kinésithérapeute – thầy thuốc vật lí trị liệu, nhân viên vật lí trị liệu
  • pilote – phi công
  • marin(e) – lính thủy, thủy thủ
  • vendeur/ vendeuse – người bán hàng
  • serveur/ serveuse – nhân viên bồi bàn
  • facteur – người đưa thư
  • chanteur/ chanteuse ca sĩ
  • écrivain nhà văn
  • directeur/ directrice giám đốc

Một số lưu ý khi sử dụng các mạo từ khi đứng trước các danh từ chỉ nghề nghiệp:

 

  • Không cần mạo từ trước danh từ chỉ nghề nghiệp (nhưng khi cần làm nổi bật sự chính xác chúng ta dùng mạo từ trước danh từ.)
  • Trước các danh từ chỉ 1 loại nghề nghiệp chung ta không dùng mạo từ.
  • Trước danh từ chỉ nghề nghiệp (có kèm tính từ mô tả: tốt, giỏi, đặc biệt,…) ta dùng mạo từ để làm nổi bật sự chính xác.
  • Không dùng mạo từ trước danh từ chỉ quốc tịch, tôn giáo, nghề nghiệp,… khi dùng các từ này như tính từ.

Ví dụ cụ thể:

Julie est secrétaire. Julie là thư ký.
Anne est une bonne secrétaire. Anne là thư ký giỏi.

Từ Vựng Tiếng Pháp Về Nghề Nghiệp

 

 

Tags: tu vung tieng phap ve nghe nghiephoc tieng phaptu hoc tieng phap online mien phitieng phap can banhoc tieng phap o tphcmtieng phap giao tiep hang ngay

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *