Học Ngành Khoa Học Vật Liệu ở Pháp Ra Làm Gì
Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Hãy đồng hành cùng Cap Education – Tổ chức đào tạo Tiếng Pháp, tư vấn du học Pháp, tư vấn du học Canada và định cư Canada diện du học uy tín chất lượng hàng đầu Việt Nam. Với các khóa học nổi tiếng như:
Học tiếng pháp online
Học tiếng pháp cơ bản
Học tiếng pháp giao tiếp
Ngành Khoa học Vật liệu tại Pháp là một ngành nghiên cứu về mối quan hệ về thành phần, cấu trúc, công nghệ chế tạo và tính chất của các vật liệu.
Với các chuyên ngành đào tạo bao gồm: Vật Liệu và Linh Kiện Màng Mỏng, Vật Liệu Polymer và Composite; Vật Liệu Từ và Y Sinh, nguồn nhân lực được đào tạo trong lĩnh vực này có rất nhiều cơ hội tìm được những công việc làm phù hợp với chuyên môn.
Học ngành khoa học vật liệu cần có năng khiếu về các môn học toán, vật lý và hóa học. Khác với ngành công nghệ hóa học, ngành công nghệ vật liệu không đi sâu nhiều về hóa học. Toán học giúp sinh viên giải quyết các bài toán về kết cấu, cấu trúc, các bài toán kỹ thuật. Vật lý là nền tảng để sinh viên hiểu các hiện tượng cùng với kiến thức hóa học sinh viên hiểu rõ về cấu trúc vật liệu, từ đó có những giải pháp tối ưu trong việc chế tạo, gia công và sử dụng vật liệu.
Sinh viên tốt nghiệp ngành khóa học vật liệu tại Pháp, cho phép sinh viên tích hợp nhiều lĩnh vực: môi trường, công nghiệp hóa học, nông sản, vật liệu, quang học, năng lượng, giáo dục. Ngoài ra, nó còn cung cấp cho người học một nền giáo dục đa ngành về Vật lý, Hóa học với các học phần bổ trợ của Toán học, khoa học máy tính và ngôn ngữ hiện đại.
- Hóa học : cho phép sinh viên hiểu các phản ứng hóa học, có kinh nghiệm vững chắc về hóa học thực nghiệm và thành thạo các thao tác của các công cụ máy tính để vẽ và nghiên cứu phân tử.
- Hóa học – Vật lý : cho phép sinh viên hiểu được nguồn gốc của các hiện tượng liên quan đến khoa học vật chất và tương tác của chúng với các ngành khoa học khác.
- Vật lý : nhằm mục đích truyền đạt bí quyết trong việc mô hình hóa các hiện tượng vật lý, cũng như kiến thức về nguồn gốc của các hiện tượng vật lý và vị trí của chúng trong khoa học đời sống.
1. Cơ hội nghề nghiệp
- Nhân viên công nghiệp hóa chất
- Kỹ thuật viên công nghiệp dược phẩm
- Trợ lý kỹ sư nguyên vật liệu
- Giảng dạy và phổ biến khoa học
- Kỹ thuật viên cài đặt và xử lý thiết bị điện tử
- Kỹ thuật viên ngành thực phẩm
- Kỹ thuật viên ngành hoá học
- Kỹ thuật viên công nghệ sinh học
2. Chuyên ngành đào tạo bậc thạc sĩ
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể tiếp tục theo đuổi lên thạc sĩ chuyên ngành sau:
- Thạc sỹ Vật liệu đa chức năng và công nghệ năng lượng mới
- Thạc sỹ Thiết kế và nguyên liệu tổng hợp
- Thạc sỹ Dược phẩm và phóng xạ
- Thạc sỹ Mô hình phi tuyến trong vật lý
- Thạc sỹ Khoa học vật liệu
- Thạc sỹ Kỹ thuật vật liệu
- Thạc sỹ Vật liệu cho điện tử
3. Chương trình đào tạo cử nhân ngành khoa học vật liệu
Chương trình cử nhân học trong vòng 3 năm, tức là có 6 học kỳ.
Mỗi học kỳ bao gồm các Tín chỉ về Giảng dạy (UE). Sinh viên phải đạt điểm trung bình từ 10 trở lên (trên thang điểm 20) cho tất cả các môn học trong một học kỳ.
a. Hình thức đánh giá:
- Kiểm tra liên tục: Trong mỗi học kỳ, sinh viên phải tham gia đầy đủ các bài kiểm tra nhỏ về kiến thức, bài học và làm bài thuyết trình
- Kiểm tra cuối kỳ : đến cuối học kỳ, sinh viên sẽ làm đề thi kiểm tra chung cuối khoá.
b, Chương trình đào tạo:
Tuỳ theo từng thiết kế chương trình của trường, nhìn chung sẽ có các môn học sau :
Học kì 1
- Các yếu tố của hóa học nói chung
- Thuật toán và ngôn ngữ web
- toán học
- Các yếu tố của vật lý đại cương
- Công cụ giao tiếp (tiếng Anh, kỹ năng kỹ thuật số)
Học kỳ 2
- Khả năng phản ứng và cân bằng hóa học (phản ứng, ứng dụng của cân bằng trong dung dịch nước)
- Khoa học máy tính
- toán học
- Các yếu tố của vật lý đại cương II (tĩnh điện, điện động học)
- Các đơn vị để lựa chọn (Các yếu tố của hóa học hữu cơ và vô cơ, hoặc động lực học chất lỏng và hệ thống dao động)
- Dự án phát triển cá nhân (MOBIL, mở EP)
- Tiếng Anh
Học kỳ 3
- Chất rắn và ứng dụng
- toán học
- Điện từ học
- Môn tự chọn (hóa học hữu cơ ứng dụng, toán học, cơ học, hóa học hữu cơ, giới thiệu ngôn ngữ, đề án)
- Tiếng Anh
- Luận án (chuẩn bị)
Học kỳ 4: Kể từ thời điểm này, sinh viên chọn chuyên ngành.
Chuyên ngành hóa học:
- Hóa học hữu cơ II và phương pháp quang phổ
- Hóa học đại cương và phân tích (nhiệt động lực học, động lực học phân tử, hóa học phân tích dung dịch)
- Phương pháp sắc ký và hóa thực nghiệm
- Khoa học máy tính ứng dụng vào hóa học
- Hóa học cấu trúc
- Tiếng Anh
- Luận án
Chuyên ngành hóa lý:
- Hóa học hữu cơ II và phương pháp quang phổ
- Hóa học đại cương và phân tích (nhiệt động lực học, động lực học phân tử, hóa học phân tích dung dịch)
- Nhiệt động lực học
- Analog điện tử
- Điện từ học
- Tiếng Anh
- Luận án
Chuyên ngành vật lý:
- Điện từ học
- toán học
- Nhiệt động lực học
- Phương pháp toán học và mô hình hóa
- Môn tự chọn (giới thiệu về thiên văn học và vật lý thiên văn, hoặc điện tử tương tự)
- Tiếng Anh
- Luận án
- Khoa học kinh tế và xã hội nhân văn
- Công nghệ web
Học kỳ 5
Chuyên ngành hóa học:
- Hóa học vô cơ
- Động lực học phân tử
- Hóa phân tích (phương pháp quang phổ, điện hóa phân tích)
- Hóa học hữu cơ I
- Lý thuyết hóa học
- Tiếng Anh
- Luận án
Chuyên ngành hóa lý:
- Hóa học vô cơ
- Động lực học phân tử
- Hóa học phân tích (phương pháp quang phổ, điện hóa phân tích)
- Vật lý vi mô
- Sóng
- Ứng dụng toán học
- Tiếng Anh
- Luận án
Chuyên ngành vật lý:
- Điện động lực học cổ điển
- Cơ học phân tích
- Phương pháp toán học vật lý
- Công cụ lập mô hình và CNTT
- Sóng
- Tiếng Anh
- Luận án
Học kỳ 6
Chuyên ngành hóa học:
- Hóa học hữu cơ
- Nhiệt động lực học hóa học
- Hóa học của nước và môi trường dung môi
- Cơ kim
- Khoa học máy tính áp dụng cho khoa học vật liệu
- Tiếng Anh
- Dự án phát triển cá nhân (MOBIL, đơn vị khám phá)
- Thực tập
Chuyên ngành hóa lý:
- Hóa học hữu cơ II
- Nhiệt động lực học hóa học
- Nhiệt động lực học vật lý
- Vật lý vật chất cô đặc
- Cơ lượng tử
- Khoa học máy tính áp dụng cho khoa học vật liệu
- Tiếng Anh
- Dự án phát triển cá nhân (MOBIL, đơn vị khám phá)
- Thực tập
Chuyên ngành vật lý:
- Cơ lượng tử
- Phương pháp toán học vật lý
- Nhiệt động lực học vật lý
- Vật lý vật chất cô đặc
- Thiên văn học và vật lý thiên văn
- Vật lý vật chất cô đặc
- Tiếng Anh
- Dự án phát triển cá nhân (MOBIL, đơn vị khám phá)
- Thực tập
4. Các trường đào tạo
- Đại học Lyon 1 Claude-Bernard ở Villeurbanne
- Đại học Paul-Sabatier ở Toulouse
- Khoa Khoa học và Công nghệ, Đại học Nantes
- Khoa Khoa học và Kỹ thuật Madrillet, Đại học Rouen
- Khoa Khoa học Cơ bản và Ứng dụng, Đại học Poitiers
- Trường Đại học Quốc gia về Cơ học và Kỹ thuật khí học Chasseneuil-du-Poitou
Tags: du hoc phap nganh khoa hoc vat lieu, hoc tieng phap o dau, hoc tieng phap online, hoc tieng phap co ban, tu van du hoc phap, dich vu ho tro xin dinh cu canada, to chuc dao tao tieng phap, hoc tieng phap giao tiep, tu van du hoc canada, dinh cu canada dien du hoc