Cách Dùng Động Từ Mettre Trong Tiếng Pháp
4 Tháng Một, 2022
Sử Dụng Giới Từ Chỉ Vị Trí Trong Tiếng Pháp
6 Tháng Một, 2022

8 Danh Ngôn Thú Vị Về Cuộc Sống Trong Tiếng Pháp

8 Danh Ngôn Thú Vị Về Cuộc Sống Trong Tiếng Pháp

Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Hãy đồng hành cùng Cap EducationTổ chức đào tạo Tiếng Pháp, tư vấn du học Pháp, tư vấn du học Canadađịnh cư Canada diện du học uy tín chất lượng hàng đầu Việt Nam. Với các khóa học nổi tiếng như:

Học tiếng pháp online
Học tiếng pháp cơ bản
Học tiếng pháp giao tiếp
Học tiếng Pháp xin định cư (PR) Canada, cam kết đầu ra TEF 5
Học Tiếng Pháp nâng cao từ cơ bản A0 đến nâng cao B2, đào tạo đầy đủ 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, chuẩn khung tham chiếu đánh giá chung của Châu Âu (CEFR)

Tiếng Pháp vẫn nổi tiếng với ngôn ngữ đẹp của nó. Cùng tổ chức giáo dục Cap Education – Học Tiếng Pháp Cap France tìm hiểu danh ngôn tiếng Pháp thú vị về cuộc sống qua bài chia sẻ sau đây.
1. Qui aime le travail trouve toujours à s’occuper. – Publilius Syrus
(Ai yêu công viêc thì luôn tìm được thứ để làm)
2. Pour bien travailler, il faut se bien porter. – Alphonse Karr, Les guêpes
(Để làm việc tốt, chúng ta cần phải có sức khỏe tốt)

Danh Ngôn Tiếng Pháp Thú Vị Về Cuộc Sống

3. Travailler, et travailler, c’est le moyen de ne jamais s’ennuyer. – George Sand, Le péché de Monsieur Antoine
(Làm việc và làm việc, đó là cách để không bao giờ thấy chán)
4. L’homme laborieux peut connaître la fatigue, mais il ne connaîtra jamais l’ennui. – Cécile Fée, Les maximes et pensées
(Người chăm chỉ có thể biết mệt nhưng không bao giờ biết chán)
5. Le paresseux s’endort dans les bras de la faim. – Alphonse de Lamartine, Stances
(Kẻ lười biếng ngủ trong vòng tay của sự nghèo đói)
6. Le travail est le condiment de l’existence ; la vie sans but et sans effort a quelque chose de fade. – Henri-Frédéric Amiel, Les fragments d’un journal intime
(Công việc là gia vị cho sự tồn tại ; cuộc sống không mục tiêu và nỗ lực là một điều gì đó nhạt nhẽo)
7. Les gens qui ne veulent rien faire de rien, n’avancent rien, et ne sont bons à rien. – Beaumarchais, Le mariage de Figaro
(Những người không muốn làm gì hết sẽ không tạo được cái gì hết và cũng không giỏi về bất cứ thứ gì)
8. Les vrais trésors : la paix, le travail, la santé. – Jean-François Collin d’Harleville, L’optimiste
(Những báu vật thực sự : hòa bình, công việc, sức khỏe).
Chúng ta mới cùng nhau tìm hiểu các câu nói hay thú vị về cuộc sống. Các bạn đừng quên theo dõi các bài học thú vị khác trên website CAP www.capfrance.edu.vn hoặc cập nhật các bài học thú vị khác mỗi ngày trên fanpage Học Tiếng Pháp – Cap France nha.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *