Thứ Tự Các Đại Từ Bổ Ngữ Trong Câu Tiếng Pháp
Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Cap Education – Tổ chức đào tạo Tiếng Pháp, tư vấn Du Học Pháp, Du Học Canada và Dịch vụ tư vấn Định Cư Canada uy tín chất lượng hàng đầu Việt Nam. Với các khóa học nổi tiếng như:
Tiếng pháp căn bản
Tiếng pháp giao tiếp hàng ngày
Tự học tiếng pháp online miễn phí
Luyện phát âm tiếng Pháp, chuẩn bản xứ
Chương trình du học dự bị Pháp, cam kết đầu ra visa du học sau 6 tháng
Chúng ta đã được biết các đại từ bổ ngữ đều đứng sau chủ ngữ và trước động từ. Vậy nếu trong một câu có nhiều đại từ bổ ngữ cùng xuất hiện thì cần phải sắp xếp thứ tự như thế nào ? Hãy cùng CAP tìm hiểu trong bài học này.
NỘI DUNG CHÍNH :
1. Quy tắc chung
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
Chủ ngữ | me (m’)
te (t’) se (s’) nous vous se (s’) |
le (l’)
la (l’) les |
lui
leur |
y | en | Động từ |
*Ví dụ :
Paul me donne des bonbons. (Paul tặng cho tôi kẹo.)
–> Paul m’en donne. (Paul tặng nó cho tôi) (en = des bonbons)
Alice t’adresse cette lettre. (Alice viết thư này cho bạn.)
–> Alice te l’adresse. (Alice viết nó cho bạn.) (l’ = la = cette lettre)
Offrez-vous ces fleurs à Lucie ? (Bạn có tặng những bông hoa này cho Lucie không?)
–> Les lui offrez-vous ? (Bạn có tặng chúng cho cô ấy không?) (les = ces fleurs ; lui = à Lan)
Ne parlons pas de ce problème à nos parents ! (Đừng nói với cha mẹ của chúng ta về vấn đề này!)
–> Ne leur en parlons pas ! (Đừng nói với họ về điều này!) (leur = à nos parent ; en = de ce problème)
*Lưu ý :
Đại từ « y » và « en » không được sử dụng cùng nhau (trừ trong cấu trúc « il y a »).
J’ai mis des papiers dans le tiroir du bureau. (Tôi cất một số giấy tờ vào ngăn bàn.)
–> J’en ai mis dans le tiroir du bureau. (Tôi cất chúng vào ngăn bàn.) (en = des papiers)
–> J’y ai mis des papiers. (Tôi cất một số giấy tờ vào đây.) (y = dans le tiroir du bureau)
–> J’y en ai mis
Il n’y a pas de pain chez nous. Il y en a chez la voisine. (Nhà chúng ta không có bánh mì. Nhà hàng xóm mới có) (en = des pains)
Các đại từ ở cột 1 và 3 hoặc 3 và 4 cũng không thể dùng chung với nhau.
Je me présente au directeur. (Tôi giới thiệu mình với giám đốc.)
–> Je me présente à lui. (Tôi giới thiệu mình với ông ấy.)
—> Je me lui présente
Il a écrit à ses parents à Venise. (Anh ấy đã viết thư cho bố mẹ mình ở Venice.)
–> Il leur a écrit à Venise. (Anh ấy đã viết thư cho họ ở Venice.)
–> Il leur y a écrit
2. Quy tắc đặc biệt cho thức Impératif thể khẳng định
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Verbe | le
la les |
lui
leur |
moi (m’)
toi (t’) nous vous |
y | en |
*Ghi chú : « moi » và « toi » trước « en » và « y »
*Ví dụ :
Offrez-lui ces bonbons (Hãy đưa nó những viên kẹo này!) !
–> Offrez-les-lui ! (Hãy đưa chúng cho nó!) (les = ces bonbons)
Donnez-moi des fleurs ! (Hãy tặng hoa cho tôi!)
–> Donnez-m’en ! (Hãy tặng chúng cho tôi! ) (en = des fleurs)
Dis-moi la vérité ! (Hãy nói tôi biết sự thật)
–> Dis-la-moi ! (Hãy nói tôi biết điều đó) (la = la vérité)
Tags: vi tri va thu tu cua cac dai tu bo ngu trong cau tieng phap, dich vu tu van ho tro du hoc phap va canada, hoc tieng phap, tu hoc tieng phap online mien phi, dich vu tu van xin dinh cu canada, tieng phap can ban, to chuc dao tao tieng phap, du hoc phap, tieng phap giao tiep hang ngay, du hoc canada , dich vu tu van dinh cu canada